Đặc điểm trầm tích Oligocene khu vực Lô 05-1(a) bể Nam Côn Sơn

  • Mai Hoàng Đảm
  • Bùi Thị Ngọc Phương
  • Trương Tuấn Anh
  • Nguyễn Thị Thanh Ngà
  • Trần Đức Ninh
  • Vũ Thị Tuyền
  • Cao Quốc Hiệp
  • Nguyễn Văn Sử
  • Nguyễn Thị Thắm
  • Phan Văn Thắng
Keywords: Trầm tích Oligocene, độ rỗng, đá mẹ, vật chất hữu cơ, kerogen, bể Nam Côn Sơn

Tóm tắt

Bài báo giới thiệu sự phát triển của trầm tích Oligocene cùng các đặc điểm thạch học và địa hóa để phục vụ việc đánh giá mô hình hệ thống dầu khí trong Lô 05-1(a). Kết quả nghiên cứu cổ sinh - địa tầng từ các giếng khoan gần đây cho thấy có sự tồn tại của các trầm tích Oligocene, phân bố trải dài từ sườn phía Nam lên đến dải nâng Đại Hùng ở phía Bắc và được lắng đọng trong môi trường từ đồng bằng ven biển đến biển nông ven bờ. Thành phần thạch học chủ yếu là cát kết hạt mịn đến thô và có xu hướng thô dần về phía dải nâng Đại Hùng; lỗ rỗng quan sát được từ 2 - 6,5%, bị ảnh hưởng bởi quá trình nén ép 10 - 80% và xi măng hóa bởi các khoáng vật thứ sinh 10 - 70%. Đá mẹ ở khu vực sườn phía Nam giàu vật chất hữu cơ, đạt ngưỡng trưởng thành nhiệt đến cửa sổ tạo dầu và cho tiềm năng sinh dầu - khí, trong khi ở dải nâng Đại Hùng thiên về tiềm năng sinh khí. Điều này cũng cho thấy đá mẹ trong Lô 05-1(a) mang tính địa phương, không đại diện cho nguồn sinh của khu vực.

Các tài liệu tham khảo

Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, Địa chất và Tài nguyên Dầu khí Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2017.

Charles S. Hutchison, “Marginal basin evolution”, Marine and Petroleum Geology, Vol. 21, No. 9, pp. 1129 - 1148, 2004. DOI: 10.1016/j.marpetgeo.2004.07.002.

Viện Dầu khí Việt Nam, “Báo cáo sinh địa tầng, thạch học trầm tích, địa hóa các giếng khoan thuộc Lô 05-1(a): ThN-1X (2015), DHN-1X (2015), DH-3X (1993), DH-4X (1994), DH-5X (1994), DH-8X (1995), DH-1P (1994), DH-3P (1994) bể Nam Côn Sơn”.

J.H. Germeraad, C.A. Hopping, and J. Muller, “Palynology of tertiary sediments from tropical areas”, Review of Palaeobotany and Palynology, Vol. 6, No. 3 - 4, pp. 189 - 348, 1968. DOI: 10.1016/0034-6667(68)90051-1.

D.W. Houseknecht, “Assessing the relative importance of compaction processes and cementation to reduction of porosity in sandstones”, American Association of Petroleum Geologist Bulletin, Vol. 71, No. 6, pp. 633 - 642, 1987.

F.J. Pettijohn,Sedimentary rocks. Longman Higher Education, 1975.

L. Van der Plas and A.C. Tobi, “A chart for judging the reliability of point counting results”, American Journal of Science, Vol. 263, No. 1, pp. 87 - 90, 1965. DOI: 10.2475/ajs.263.1.87.

M. Solomon and R. Green, “A chart for designing modal analysis by point counting”, Geologische Rundschau,Vol. 55, No. 3, pp. 844 - 848, 1966. DOI: 10.1007/BF02029658.

R.L. Folk, Petrology of sedimentary rocks. Hemphill Publishing Company, Texas, 1980.

Robert Louis Folk and William C. Ward, “Brazos River bar: A study in the significance of grain-size parameters”, Journal of Sedimentary Petrology,Vol. 27, No.1, p. 3 - 26, 1957. DOI: 10.1306/74D70646-2B21-11D7-8648000102C1865D.

K.E. Peters, C.C. Walters, and J.M. Moldowan, The biomarker guide: Volume 1 -Biomarkers and isotopes in the environment and human history. Cambridge University Press, UK, 2007.

Vietnam Petroleum Institute, “Review of VPI/Vietsovpetro biostratigraphic report on Dai Hung 1, 2 and 3”,1993.

K.E. Peters, C.C. Walters, and J.M. Moldowan, The biomarker guide: Volume 2 - Biomarkers and isotopes in petroleum systems and earth history.Cambridge University Press, UK, 2005.

Vietnam Petroleum Institute,“Vietnam reservoirs & seals: Cuu Long, Nam Con Son & Malay - Tho Chu basins”, 2009.

Vietnam Petroleum Institute, “Provision of geology (Oligocene and structure-tectonic model) Dai Hung field, Block 05-1(a), offshore Vietnam”, 2020.

Đã đăng
2021-02-26
How to Cite
Mai Hoàng Đảm, Bùi Thị Ngọc Phương, Trương Tuấn Anh, Nguyễn Thị Thanh Ngà, Trần Đức Ninh, Vũ Thị Tuyền, Cao Quốc Hiệp, Nguyễn Văn Sử, Nguyễn Thị Thắm, & Phan Văn Thắng. (2021). Đặc điểm trầm tích Oligocene khu vực Lô 05-1(a) bể Nam Côn Sơn. Tạp Chí Dầu Khí, 2, 4 - 15. https://doi.org/10.47800/PVJ.2021.02-01
Số tạp chí
Chuyên mục
Bài báo khoa học

Most read articles by the same author(s)

1 2 > >>