Assessment of environmental impacts and environmental protection in Block 05-2 & 05-3, Nam Con Son basin

  • Do Thi Quynh Trang
  • Dang Anh Tuan
  • Le Quoc Thang
Keywords: Drilling fluid, drilling cutting, environmental impact, pollution, environmental monitoring

Abstract

The paper analyses and assesses the quality of seawater, sediment and benthic community in the area of Hai Thach - Moc Tinh fields, Nam Con Son basin during the 2009 - 2018 period. Environmental monitoring data showed that the content of total hydrocarbon (THC) and barium (Ba - indicating the pollution of drilling cuttings) might fluctuate in a variety of scales and intensities. The impact of THC is within a radius of 500m; Ba varies within a range of about 1,000m (some stations within 2,000m) from the discharged point. The environment impacts decrease after the end of drilling operation, the level of environmental rehabilitation depends on thesediment environment and topography at reservoir of production area, the drilling mud system used, the amount of drilling cuttings and produced water discharged. In case of synthetic-based mud used, after the drilling campaign is over from 2 to 3 years, pollution indicators such as THC and Hs have been recovered in comparison with obtained data of baseline survey in 2009.

References

1. Nguyễn Ngọc Kiểng. Thống kê học trong nghiên cứu khoa học. Nhà xuất bản Giáo dục. 1996.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường. Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Biển Đông 01. Quyết định số 1622/QĐ-BTNMT. 8/9/2010.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dung dịch khoan và mùn khoan thải từ các công trình dầu khí trên biển. QCVN 36:2010/BTNMT.
4. BIENDONG POC. Báo cáo chất thải nguy hại năm 2017. Công văn số 0090/BDPOC-ATSKMT. 30/01/2018.
5. Tổng cục Môi trường. Sử dụng dung dịch khoan ESCAID 110 tại mỏ Hải Thạch Mộc Tinh thuộc dự án BD01. Quyết định 869/TCMT-KSON. 18/5/2015.
6. BIENDONG POC. Sử dụng DDK Escaid 110. Công văn số 0445/BDPOC-ATSKMT. 22/4/2015.
7. Bộ Tài nguyên và Môi trường. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước khai thác thải từ các công trình dầu khí trên biển. QCVN 35:2010/BTNMT.
8. Chính phủ. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. Nghị định 154/2016/NĐ-CP. 16/11/2016.
9. CPSE. Báo cáo Quan trắc môi trường cơ sở cho khu vực mỏ Hải Thạch - Mộc Tinh. 2009.
10. CPSE. Báo cáo Quan trắc môi trường cho khu vực mỏ Mộc Tinh. 2013.
11. CPSE. Báo cáo Quan trắc môi trường cho khu vực mỏ Hải Thạch - Mộc Tinh. 2014.
12. CPSE. Báo cáo Quan trắc môi trường cho khu vực mỏ Hải Thạch - Mộc Tinh. 2016.
13. BIENDONG POC. Quy trình quản lý chất thải BDHSE P-0010.
14. Bộ Tài nguyên và Môi trường. Quy định về quản lý chất thải nguy hại. Thông tư 36/2015/TT-BTNMT. 30/6/2015.
15. Bộ Tài nguyên và Môi trường. Quy định về bảo vệ môi trường trong sử dụng dung dịch khoan, quản lý chất thải và quan trắc môi trường đối với các hoạt động dầu khí trên biển. Thông tư 22/2015/TT-BTNMT. 18/5/2015.
16. PVN. Hướng dẫn quan trắc và phân tích môi trường biển khu vực lân cận các công trình dầu khí ngoài khơi Việt Nam. Quyết định số 1633/QĐ-DKVN. 12/3/2014.
17. Bộ Tài nguyên và Môi trường. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích. QCVN 43:2012/BTNMT.
18. Bộ Tài nguyên và Môi trường. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển. QCVN 10-MT:2015/BTNMT.
Published
2019-02-28
How to Cite
Do Thi Quynh Trang, Dang Anh Tuan, & Le Quoc Thang. (2019). Assessment of environmental impacts and environmental protection in Block 05-2 & 05-3, Nam Con Son basin. Petrovietnam Journal, 2, 58-68. https://doi.org/10.25073/petrovietnam journal.v2i0.242
Section
Articles