Tính toán độ bão hòa nước đối với lát cắt điện trở thấp ở tầng chứa Miocen dưới mỏ Tê Giác Trắng
Tóm tắt
Mỏ Tê Giác Trắng là một đối tượng đặc biệt của bồn trũng Cửu Long, được phát hiện trong tầng chứa Miocen dưới điện trở thấp gây khó khăn cho các nhà địa chất, địa vật lý giếng khoan trong việc tính độ bão hòa dầu/nước cho tầng chứa. Nguyên nhân gây ra điện trở thấp, độ phân dị kém giữa vỉa chứa của đất đá là do: vỉa chứa phân lớp mỏng, sự có mặt sét phân tán, lỗ rỗng micro, sự có mặt của các khoáng vật dẫn điện, kích thước hạt, thế nằm vỉa chứa, hàm lượng khoáng hóa nước vỉa… Việc tính toán độ bão hòa nước sử dụng các phương pháp truyền thống như: Archie, Simandoux, Indonesian, Dual Water, Waxman-Smiths… thường cao hơn so với thực tế. Do vậy, sự kết hợp các phương pháp địa vật lý truyền thống với hàm J sẽ nâng cao mức độ chính xác của việc tính toán độ bão hòa nước cho mỏ Tê Giác Trắng.
Các tài liệu tham khảo
Hoang Long JOC. Các báo cáo địa chất kết thúc giếng khoan Lô 16-1 bể Cửu Long. 2006 - 2012.
Mark Deakin Petrophysics. Integrated petrophysics for reservoir characterization. Petrophysics Pty Ltd Copyright. 2008.
Roger Griffiths, Andrew Carnegie. Evaluation of low resistivity pay in carbonates - A breakthrongh. Society of Petrophysicists and Well - Log Analysts. SPWLA 47th Annual Logging Symposium, Mexico. June 4 - 7, 2006.
Alton Brown Consultant. Improved interpretation of wire line pressure data. AAPG Bulletin. 2003; 87(2): p. 295 - 311.
Djebbar Tiab, Erle C.Donaldson. Petrophysics second edition. Gulf Professional Publishing. 2004.
A.Shigeaki, H.Takezaki, M.Miwa, O.Kobayashi, M.Suzuki, M.Nishi. A new interpretation model using nuclear magnetic resonance log for micritic reservoirs. SPE 68084, SPE Middle East Oil Show, Bahrain. 2001.
B.A.Kulikov, Tran Xuan Nhuan. A theorical model of reservoir resistivity to be used in the low resistivity productive reservoir in the Miocene deposits of the Rong Field. Conference on “The Vietnam Oil and Gas Industry on the Event of the 21th Century”. 2000.
Malcolm Rider. The geological Interpretation of well logs. Whittles Publishing, Sutherland, Scotland. 1996.
Pierre Berger. Detecting hydrocarbons in low resistivity environments. Schlumberger - South East Asia Unit Interpretation Group Jakarta, Indonesia. 1991.
G.E.Archie. The electrical resistivity log as an aid in determining some reservoir characteristics. Trans. AIME. 1942.

1. Tác giả giao bản quyền bài viết (tác phẩm) cho Tạp chí Dầu khí, bao gồm quyền xuất bản, tái bản, bán và phân phối toàn bộ hoặc một phần tác phẩm trong các ấn bản điện tử và in của Tạp chí Dầu khí.
2. Bằng cách chuyển nhượng bản quyền này cho Tạp chí Dầu khí, việc sao chép, đăng hoặc sử dụng một phần hay toàn bộ tác phẩm nào của Tạp chí Dầu khí trên bất kỳ phương tiện nào phải trích dẫn đầy đủ, phù hợp về hình thức và nội dung như sau: tiêu đề của bài viết, tên tác giả, tên tạp chí, tập, số, năm, chủ sở hữu bản quyền theo quy định, số DOI. Liên kết đến bài viết cuối cùng được công bố trên trang web của Tạp chí Dầu khí được khuyến khích.